Kiosk Guides for Learning

Sự thay đổi sẽ chứng minh sự đúng đắn của nó một khi mọi việc được hoàn tất
I Ching, cuốn sách của những sự thay đổi, người Trung quốc 2000 năm trước công nguyên

Thành công kỳ thi loạt

Đúng sai kiểm tra

Tất cả các vế của một phương án đúng đều phải đúng
Chỉ cần một vế của phương án ấy sai
thì toàn bộ phương án ấy là sai cho dù trong đó có rất nhiều vế đúng

Hãy rất chú ý tới
những mệnh đề phủ định, hạn định, vô điều kiện, hoặc gồm rất nhiều vế

Những mệnh đề phủ định dễ gây nhầm lẫn
Nếu như trong câu có những từ mang nghĩa phủ định như: ” không, không thể”
Bỏ qua phần phủ định và đọc những gì còn lại
Quyết định xem câu đó là đúng hay sai
Nếu nó đúng, thì điều ngược lại với nó, hay phủ định với nó thường sai

Những từ hạn định là những từ giới hạn hay mở ra một nhận định chung
Những từ như:” thỉnh thoảng, đôi khi, thông thường, nói chung” mở ra khả năng về một mệnh đề chính xác, tạo ra một lời tuyên bố vừa phải, dễ dàng thể hiện sự thật, và thường là dấu hiệu của một mệnh đề đúng

Những từ mang ý tuyệt đối sẽ giới hạn các khả năng
“Không, không bao giờ, luôn luôn, tất cả, toàn bộ, chỉ” chỉ ra rằng mệnh đề hay ý đó phải chính xác đến 100%, vì vậy đây thường là một mệnh đề sai.

Những câu dài thường bao gồm một nhóm các từ được phân cách bởi các dấu câu
Chú ý tới “sự thật” của từng vế một
Chỉ có một vế sai thôi, thì câu đó vẫn phải được đánh dấu “sai”

Đoán

Thường thì những bài kiểm tra đúng/sai có nhiều câu đúng hơn.
Bạn có đến hơn 50% trả lời chính xác nếu bạn chọn đáp án đúng. Tuy nhiên, thầy cô của bạn lại sẵn sàng cho nhiều câu sai hơn câu đúng. Xem lại những bài kiểm tra đã làm trước đó để xem xem cách ra đề của thầy cô ra sao.

Xem thêm:

Chuẩn bị cho bài kiểm tra | Dự đoán nội dung kiểm tra |
Xem xét các công cụ để kiểm tra | Vượt qua sự lo lắng thử nghiệm |
Tổ chức tham gia thử nghiệm | Nhồi nhét | Chuẩn bị khẩn cấp cho bài kiểm tra |
Một vài mẹo nhỏ để bạn có thể làm tổt hơn trong bài kiểm tra |
Đúng sai kiểm tra | Các bài thi trắc | Dạng bài kiểm tra được mở sách vở |
Những dạng bài kiểm tra bao gồm những câu trả lời ngắn gọn |
Bài thi vấn đáp | bài luận kiểm tra | Bài luận từ